Khi thành lập
bất cứ một loại hình doanh nghiệp nào thì việc đầu tiên phải quan tâm sau khi
thành lập là kê khai thuế với cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Một trong những
loại thuế phổ biến mà doanh nghiệp phải nộp đó là thuế thu nhập doanh nghiệp. Vậy
thuế thu nhập doanh nghiệp là gì, được thu như thế nào? Trong bài viết này,
mình xin giới thiệu với các bạn một số thông tin cơ bản về thuế TNDN
1. Thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN)
là gì?
Thuế thu nhập
doanh nghiệp là một loại thuế trực thu đánh vào thu nhập của doanh nghiệp sau
khi đã trừ đi các khoản chi phí hợp lí liên quan đến thu nhập của đối tượng nộp
thuế.
2. Chủ thể trong quan hệ pháp luật
thuế TNDN
Chủ thể tham
gia vào quan hệ pháp luật thuế TNDN gồm có người nộp thuế và người thu thuế.
Người nộp
thuế là những tổ chức hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ có thu
nhập chịu thuế.
- Tổ chức hoạt
động sản xuất kinh doanh bao gồm doanh nghiệp thành lập theo luật Việt Nam; đơn
vụ sự nghiệp công lập, ngoài công lập; tổ chức thành lập theo luật Hợp tác xã;
Doanh nghiệp thành lập theo luật nước ngoài; Tổ chức khác
- Thu nhập
chịu thuế gồm thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh và thu nhập khác như:
thu nhập từ chuyển nhượng vốn, bất động sản, quyền sử dụng tài sản, lãi tiền gửi,
cho vay vốn, bán ngoại tệ,…
Người thu
thuế: cơ quan thuế, theo đó tổng cục thuế là cơ quan quản lý chung, tùy vào loại
hình doanh nghiệp mà doanh nghiệp đó sẽ do cục thuế hoặc chi cục thuế quản lý
theo quy định tại thông tư 127/2015/TT-BTC.
3. Căn cứ và phương pháp tính thuế
Thuế = Thu
nhập chịu thuế x thuế suất
Thu nhập chịu
thuế = Thu nhập tính thuế - Thu nhập miễn thuế - Lỗ kết chuyển
Thu nhập chịu thuế = (doanh
thu – chi phí được trừ) + thu nhập khác.
Thuế suất được thể hiện qua bảng sau:
Thuế suất
|
Đối tượng
|
20% từ 1/1/2016
|
Doanh nghiệp là đối
tượng chịu thuế TNDN
|
32-50%
|
Doanh nghiệp hoạt động
tìm kiếm, khai thác, thăm dầu khí và tài nguyên quý hiếm. Mức thuế suất cụ thể sẽ do bộ tài chính trình
thủ tướng chính phủ quyết định
|
5% đối với dịch vụ
1% đối với kinh
doanh hàng hóa
2% đối với hoạt động
khác
|
Đơn vị sự nghiệp hạch
toán được doanh thu nhưng không xác định được chi phí/thu nhập
(Thuế TNDN = Doanh
thu x thuế suất)
|
10%
20%
|
Doanh nghiệp thuộc
diện ưu đãi, có thời gian hoạt động từ 15-30 năm hoặc toàn bộ thời gian hoạt
động ở các khu vực mà nhà nước quy định được hưởng chính sách ưu đãi
|
Đối với các
doanh nghiệp thành lập theo luật Việt Nam, thu nhập chịu thuế là những thu nhập
phát sinh tại Việt Nam và ngoài Việt Nam
Đối với
doanh nghiệp thành lập theo luật nước ngoài có cơ sở thường trú tại Việt Nam,
thu nhập chịu thuế là thu nhập phát sinh tại Việt Nam và ngoài Việt Nam nhưng
có liên quan đến hoạt động cơ sở thường trú
Đối với
doanh nghiệp thành lập theo luật nước ngoài mà không có cơ sở thường trú tại Việt
Nam, thu nhập chịu thuế là thu nhập phát sinh tại Việt Nam
4. Trình tự,
thủ tục nộp thuế
Đầu tiên
doanh nghiệp phải đăng ký thuế tại nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính:
- 10 ngày kể
từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đầu tư
hoặc từ thời gian bắt đầu hoạt động kinh doanh, doanh nghiệp phải làm thủ tục
đăng ký thuế
- Hồ sơ đăng
ký gồm: tờ khai đăng ký thuế theo mẫu và bản sao giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh/ đầu tư
Sau khi đăng
ký xong thì sẽ tiến hành khai và nộp thuế:
Cuối cùng là
quyết toán thuế: chậm nhất là 90 ngày kể từ ngày kết thúc năm dương lịch hoặc
năm tài chính đối với hồ sơ quyết toán thuế theo năm, được gia hạn nhưng không
quá 60 ngày.
Trên đây là
một số lưu ý về thuế TNDN, hi vọng thông tin này sẽ giúp ích được cho các bạn
trong quá trình vận hành doanh nghiệp.
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét